Gỗ công nghiệp với ưu điểm về màu sắc, tính ứng đụng và dễ thi công, Hiện nay, hầu như các gia đình Việt đều sử dụng các sản phẩm nội thất từ gỗ công nghiệp. Bên cạnh đó điều kiện khí hậu tại Việt Nam đòi hỏi nguyên vật liệu trong thiết kế và sản xuất nội thất cần phải đạt chất lượng cao, đồng thời tương xứng và phù hợp với từng khu vực riêng biệt trong một công trình, nhằm đáp ứng được công năng tối đa mà vẫn đảm bảo sự hợp lí về chi phí. Đó chính là lý do gỗ công nghiệp đã và đang trở thành lựa chọn hàng đầu cho nội thất chung cư, văn phòng, nhà ở,… thay cho gỗ tự nhiên, vừa thân thiện với môi trường nhưng vẫn đảm bảo chất lượng “xanh” trong không gian sống.
1. Gỗ công nghiệp là gì?
Gỗ công nghiệp với đặc điểm làm từ nguyên vật liệu tận dụng hoặc sử dụng cành, nhánh để sản xuất và bắt đầu lại vòng đời mới của mình. Với tính đa dạng của gỗ công nghiệp, ngoài bộ sưu tập bề mặt màu gỗ lên đến hơn 1300 màu, khi chọn bất kì sản phẩm gỗ công nghiệp nào thì chọn loại lõi gỗ tương úng với khu vực sử dụng là yếu tố quan trọng giúp tăng độ bền sản phẩm lâu hơn.
2. Có bao nhiêu loại gỗ công nghiệp?
- Gỗ PB (hay còn gọi là ván dăm): Sản xuất bằng quá trình ép dăm gỗ đã trộn keo, sau khi phủ melamine tạo thành ván MFC. hiện 80% đồ gỗ nội thất dùng ván MFC vì giá cả phù hợp, màu sắc phong phú và hiện đại. Ván dăm có 2 loại: ván dăm thường và ván dăm chống ẩm.
- MDF: Sản xuất từ bột sợi gỗ với tỷ trọng trung bình và độ nén chặt cao. Đa dạng về độ dày và được sử dụng rộng rãi. MDF có hai loại: ván MDF thường và ván MDF chống ẩm.
- HDF: Tương tự như MDF, được ép dưới áp suất cao và độ nén chặt cao hơn nên có khả năng chống ẩm và độ cứng tốt hơn MDF.
- Black HDF: Là HDF với lõi ván màu đen, giải pháp cho các chi tiết cắt định hình trang trí phức tạp, không cần dán cạnh, chỉ cần lau dầu. Độ chịu ẩm, chịu nước cao. Sau khi phủ Melamine được gọi là tấm CDF.
- Plywood: Những lớp gỗ mỏng ghép lại, ép ngang dọc trái chiều nhau để tăng tính chịu lực tạo thành tấm gỗ dán, có khả năng chịu nước, ít biến dạng và cong vênh.
- WPB: Vật liệu chính là nhựa PVC. Dùng trực tiếp hoặc phủ bề mặt bằng Acrylic, Laminate, tấm PVC. Chịu nước tuyệt đối, bền, đẹp, nhẹ, chậm cháy. Ứng dụng trang trí nội ngoại thất, các vị trí đòi hỏi chịu nước cao như tủ bếp, tủ - vách vệ sinh,... cửa chống nước, cánh Acrylic cắt dán không đường line,...
Với ưu điểm da dạng về màu sắc gỗ công nghiệp khoác lên mình nhiều chiếc áo bằng các chất liệu khác nhau, gây ấn tượng với hầu hết khách hàng bởi vẻ đẹp mà nó mang lại. Tuy nhiên, một bề mặt gỗ chỉ được đánh giá là chất lượng khi không bị cong vênh, bay màu, nứt nẻ, bong tróc như những loại hàng giả, hàng nhái, kém chất lượng trôi nổi trên thị trường, bởi vẻ bề mặt gỗ và tấm gỗ chất lượng tốt nếu dùng đúng cách thì độ bền đẹp lên đến 10-20 năm.
3. Phân biệt các loại gỗ công nghiệp hiện nay
Gỗ công nghiệp ứng dụng phổ biến trong ngành sản xuất
nội thất văn phòng đến nhà ở, trường học,... Có khả năng thay thế gỗ tự nhiên với những ưu điểm và ý nghĩa trong bảo vệ môi trường tích cực. Dựa vào mục đích sử dụng từ đó sản xuất ra các dòng sản phẩm gỗ công nghiệp đa dạng. Ba loại gỗ công nghiệp phổ biến trên thị trường hiện nay là MFC, MDF và HDF.
1. Gỗ công nghiệp MFC – Melamine Face Chipboard
MFC là từ viết tắt của Melamine Faced Chipboard. MFC đã trải qua một chặng đường dài kể từ khi sản xuất đồ nội thất phẳng giá rẻ từ những năm 80. MFC ngày nay có thể được sử dụng để tạo ra những căn bếp hiện đại. Đây là dạng ván gỗ dăm phủ Melamine trên bề mặt.
MFC theo thời gian có thể bắt đầu phai màu và MFC kết cấu nhẹ hơn rất nhiều so với MDF. Chất lượng của gỗ ván đó phụ thuộc vào mật độ của mỗi tấm ván ghép lại. Nhiều đồ nội thất trong nước sử dụng ván kết cấu nhẹ, mật độ thấp. Hầu hết đồ nội thất cấp thương mại làm bằng ván dày. Tấm ván thành phẩm sau đó được cắt theo hình dạng và kích thước, được viền bằng máy dải để bảo vệ các cạnh.
Những tấm ván này sau đó có thể được sử dụng để làm đồ nội thất. Và nó được sử dụng trong
bàn làm việc, tủ và kệ. Gỗ MFC có hai loại chính là MFC chống ẩm và MFC thường. Gỗ MFC có hơn 130 màu sắc phong phú, bao gồm cả hoa văn vân gỗ, màu giả đá, màu đơn sắc… phù hợp với hầu hết các không gian kiến trúc hiện đại, như nội thất dân dụng, giường, tủ, bếp,… mang phong cách trẻ trung, sang trọng được đa số người dùng ưa chuộng.
Vì sử dụng cốt ván dăm nên gỗ MFC có khả năng chịu lực tốt, đặc biệt là lực thẳng đứng. Thêm vào đó, bề mặt Melamine có tác dụng chống trầy xước, chống mài mòn hiệu quả, giúp đồ nội thất được bền lâu và có tính thẩm mỹ cao. Gỗ MFC phù hợp làm tủ đứng hoặc ứng dụng làm tủ, kệ bếp. Bên cạnh đó gỗ MFC còn rất thân thiện với môi trường, đáp ứng được yêu cầu về bảo vệ môi trường cũng như sức khỏe của người tiêu dùng.
2. Gỗ công nghiệp MDF – Medium Desity Fiberboard
Gỗ MDF thực chất là mùn cưa và keo đã được hợp nhất với nhau bằng áp suất và nhiệt. Màu sắc của MDF có thể từ nâu đến nâu sẫm. Quá trình làm việc với MDF tương tự như làm việc với các loại gỗ hoặc ván ép khác. Ván sợi được làm từ các sợi gỗ, là những mảnh nhỏ của gỗ cứng hoặc gỗ mềm. Ván sợi mật độ thấp được gọi là ván dăm, được làm từ các mảnh thậm chí còn nhỏ hơn MDF. Ngoài ra còn có tấm ván sợi mật độ cao được gọi là tấm cứng sử dụng nhiều nhiệt và áp suất hơn những gì cần thiết để tạo ra MDF, khiến nó trở nên chắc chắn và đắt tiền.
Ứng dụng: Tùy theo chủng loại, gỗ nguyên liệu làm ra bột gỗ và chất kết dính cũng như các phụ gia, có thể sản xuất ra một số loại thành phẩm tấm ván sợi MDF:
– MDF dùng trong nhà (nội thất).
– MDF chịu nước: dùng cho một số yêu cầu ngoài trời, nơi ẩm ướt.
– MDF mặt trơn: để có thể sơn ngay, không đòi hỏi phải chà nhám nhiều.
– MDF mặt không trơn: dùng để tiếp tục dán ván lạng (veneer).
3. Gỗ công nghiệp HDF – High Density Fiberboard
HDF là viết tắt của High Density Fireboard, có nghĩa là tấm ván sợi có mật độ cao. HDF là loại gỗ công nghiệp được tạo thành từ 80-85% là gỗ tự nhiên, phần còn lại là các chất phụ gia làm tăng độ cứng và độ kết dính của gỗ.
Về phần cốt gỗ, cốt gỗ của HDF có thể có màu trắng hoặc xanh tùy theo nguyên liệu đầu vào. Cần lưu ý rằng chất lượng của lõi không phụ thuộc vào màu sắc của lõi. Hầu hết ván gỗ HDF đều sử dụng tiêu chuẩn E1, đây có thể nói là tiêu chuẩn đảm bảo cốt gỗ đủ độ cứng, độ bền và có nguồn gốc hoàn toàn từ thiên nhiên, không gây hại cho sức khỏe người dùng.
Ưu điểm của gỗ ván ép HDF:
- HDF có khả năng cách nhiệt cao, cách âm tốt nên trong thiết kế nội thất người ta thường sử dụng loại gỗ này cho phòng ngủ, phòng học và tủ bếp ...
- Bề mặt ván gỗ đều và mịn
- Ván HDF có hơn 40 màu để lựa chọn hoặc chuyển đổi tùy theo nhu cầu thẩm mỹ của người
- Bên trong ván gỗ HDF là khung xương công nghiệp bằng chất liệu đã qua tẩm sấy, khắc phục nhược điểm cong vênh hay nặng so với gỗ tự nhiên.
- Ngoài bề mặt nhẵn, ván HDF có hoa văn và vân giống như gỗ thật, còn ván nguyên bản có màu vàng giống như màu của giấy carton.
- Về cơ bản, ván HDF có khả năng chống ẩm tốt hơn ván MDF do cấu tạo bên trong có tỷ trọng cao hơn ván ép thường nên HDF khá được ưa chuộng trong thiết kế nội thất.
- Độ cứng, độ cứng của ván gỗ HDF Cách bảo quản ván HDF và các sản phẩm làm từ ván HDF.
- Lau sạch bụi bẩn trên gỗ bằng khăn khô mềm, tuyệt đối không dùng khăn ướt
- Không để sản phẩm từ gỗ HDF tiếp xúc với nước
- Vào mùa mưa ẩm, các vật dụng bằng gỗ bị đọng nước hoặc có hiện tượng ẩm mốc có thể xử lý bằng cách cho túi hút ẩm vào bên trong, dùng khăn khô lau sạch, sau đó thoa một lớp dầu óc chó lên bề mặt.